Phong Thủy Mộ Trạch – Phong Thủy Trong Xây Dựng Mộ

Phong thủy truyền thống chia thành hai phần chính là phong thủy dương trạch và phong thủy âm trạch. Phong thủy dương trạch đề cập tới phong thủy nhà ở, phong thủy âm trạch nghiên cứu phong thủy mộ phần. 

Quan niệm của người xưa cho rằng, người đã khuất núi nhưng linh khí vẫn còn, có thể ảnh hưởng tới gia đình, con cháu nên phong thủy âm trạch, phong thủy mộ phần tác động lớn tới gia vận. 

Vậy phong thủy mộ trạch như thế nào để con cháu được may mắn, mời Quý khách tìm hiểu trong bài viết sau đây.

Khái quát về phong thủy mộ trạch

Phong thủy để xây dựng mộ trạch cho gia tiên hiện nay đang là vấn đề phổ biến trong đời sống con người. 

Âm trạch chính là đất táng cho ông bà cha mẹ, mưu đồ cho con cháu về sau này, vong linh luôn được yên ổn thì con cháu mới thành đạt phát tài. Người khi họ xem âm trạch tức là gốc còn dương trạch là nhánh ngọn, cần chăm lo mộ phần chu đáo cẩn thận.

Chính vì thế việc cần tìm vị trí đất tốt để chôn cất người đã chết, chẳng khác gì với người sống tìm cho mình đất để cất nhà. Vì vậy việc xây mộ luôn được chú trọng quan tâm không thể lơ là mà xây xong qua loa cho xong việc mà việc xây phải được chuẩn bị hết sức kỹ lưỡng.

Phong thủy chọn đất mộ phần

Phong thủy âm trạch coi trọng các yếu tố: long mạch, sát sa (đụn cát), quan thủy (nước), điểm huyệt và phương vị.

Một cách cụ thể, để xây dựng mộ phần có phong thủy tốt cần phải bắt đầu từ 5 yếu tố địa lý: long, huyệt, sa, thủy, hướng.

Long

Chỉ mạch núi có sinh khí lưu động. Là địa mạch mạnh mẽ, mềm mại, thoắt ẩn thoắt hiện như rồng. Địa mạch lấy hướng núi sông làm tiêu chí. Vì vậy, các nhà phong thủy gọi địa mạch là long mạch, là khí mạch đi theo mạch núi.

Phải phân biệt mạch chính và mạch nhánh. Tìm được mạch chính mà lại đặt huyệt ở mạch nhánh là không cát.

Mạch núi căn cứ vào hướng núi được chia làm 5 loại, tức 5 thế:

– Thế chính: long mạch phát ở phương Bắc, hướng tới phương Nam.

– Thế nghiêng: long mạch phát ở phương Tây, hướng lên phía Bắc, Bắc có huyệt hướng về Nam.

– Thế nghịch: long mạch nghịch thủy hướng lên rồi theo dòng nước đi xuống.

– Thế thuận: long mạch theo thủy chảy xuống rồi lại nghịch thủy đi lên.

– Thế hồi: long mạch trở về Tổ Sơn (nơi phát nguồn của long mạch bao gồm hàng loạt núi kế tiếp nhau: Thái Tổ Sơn, Thái Tông Sơn, Thiếu Tông Sơn).

Huyệt

Chỉ việc tìm đúng huyệt kết, huyệt tụ được sinh khí.

Huyệt bằng phẳng gọi là long thể ngăn khí, huyệt cát. Huyệt phải có thế lớn, hình chính, tụ khí, uy phong.

Sa 

Sa cần tú lệ – đẹp đẽ

Chỉ núi ở gần huyệt địa, núi không được lõm, núi bao bọc thì khí tụ.

Thủy

Thủy chảy bao bọc bảo vệ huyệt là cát thủy. Nước chảy xung quanh huyệt là hữu tình

Chỉ dòng nước, nguồn gốc tiền tài, là ngoại khí của sinh khí. Nếu chảy quanh huyệt mộ là sinh thủy thì sẽ vượng. Nếu thủy đi không về thì tiền của tiêu tán, là đất không vong, còn gọi là tử địa hoặc tuyệt địa

Hướng

Hướng huyệt, tránh hướng Ngũ Quỷ, Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Lục Sát; nên chọn hướng Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị (Phúc Đức). Cách tìm hướng này có thể dựa theo công thức tính Quái số.

Chọn đất đặt mộ Cát, Hung như thế nào?

Huyệt cát

Nơi long mạch vào mộ. Nếu nơi đó hơi lồi như mu con rùa, đầy đặn, cỏ cây tươi tốt thì nên chọn đặt mộ, gia chủ và con cháu sẽ phú quý.

Màu đất: Sau khi đào, thấy đất ở dưới mịn, có màu ngũ sắc, màu hồng vàng, màu son đậm, hồng có vân. Đất này gọi là “Thái cực biên huân”.

Đồi đất và dòng nước bao bọc: Huyệt mộ nằm trong thế này là huyệt quý.

Huyệt hung

Huyệt bần: Huyệt mộ không có đồi, dòng nước bao bọc. Trong trường hợp này, dòng nước sẽ chảy thẳng vào huyệt mộ.

Huyệt hèn: Cũng giống như huyệt bần, huyệt này cũng không có gò đồi, dòng nước che chắn, bao bọc. Dòng nước quay lưng chảy qua huyệt mộ.

Huyệt cát táng hung: Tìm được huyệt cát địa nhưng sau khi an táng lại trở thành huyệt hung. Táng đất này, gia đình sa sút.

Tránh hung phùng cát

Căn cứ vào phép sinh khắc ngũ hành để đặt hướng mộ, cần chọn giờ, tháng, năm phù hợp.

– Tọa Đông (thuộc Mộc): mộ nhìn hướng Tây. 

Đại kỵ động thổ, hạ huyệt giờ, ngày, tháng, năm Tỵ, Dậu, Sửu (tam hợp Kim cục).

– Tọa Tây (thuộc Kim): mộ nhìn hướng Đông. 

Đại kỵ động thổ, hạ huyệt giờ, ngày, tháng, năm Hợi, Mão, Mùi (tam hợp Mộc cục).

– Tọa Nam (thuộc Hỏa): mộ nhìn hướng Bắc. 

Đại kỵ động thổ, hạ huyệt giờ, ngày, tháng, năm Thân, Tý, Thìn (tam hợp Thủy cục).

– Tọa Bắc (thuộc Thủy): mộ nhìn hướng Nam. 

Đại kỵ động thổ, hạ huyệt giờ, ngày, tháng, năm Dần, Ngọ, Tuất (tam hợp Hỏa cục).

Tuy vậy bất kể huyệt mộ đặt như thế nào chỉ cần chọn ngày Hoàng đạo thì gặp hung hóa cát. Đó là các ngày có sao: Thái Tuế, Tuế Phá, Kiếp Sát, Diệt Sát, Tuế Sát, Ngũ Hoàng, Nguyệt Kiến, Nguyệt Phá.

10 loại địa hình xấu

  • Bát phong xúy huyệt: Bát phong là gió từ 8 hướng thổi vào huyệt làm khí tiêu tán.
  • Chu Tước tiêu sách: là gò Chu Tước trước mộ vô tình.
  • Thanh Long phi khứ: chỉ gò Thanh Long không ôm huyệt mộ có thế bay đi.
  • Thủy Khẩu phân lưu: nước ở cửa sông chảy đi không bao huyệt mộ.
  • Bãi đầu kiều vĩ: Bãi đầu là chỉ các núi không hướng về huyệt mộ; kiều vĩ là cong đuôi, ý chỉ dòng nước chảy đi không bao bọc huyệt mộ.
  • Tiền hậu xuyên phong: Tiền hậu chỉ gò Chu Tước, gò Huyền Vũ nhỏ và thấp hoặc không có gió thổi tản khí huyệt mộ.
  • Sơn phi thủy tẩu: chỉ núi không triều, nước không ôm huyệt.
  • Tả hữu giai không: không có gò Thanh Long, gò Bạch Hổ.
  • Sơn băng thủy liệt: núi đổ, nước cạn.
  • Hữu chủ vô khách: Hữu chủ là có huyệt mộ; vô khách là không có án sơn, triều sơn.

10 loại địa hình tốt theo phong thủy

  • Thanh Long song ủng: chỉ gò Thanh Long có gò Tùy Long cùng ôm huyệt mộ.
  • Long Hổ cao tủng: Long Hổ, chỉ gò Thanh Long và gò Bạch Hổ; cao tủng tức là có thế cao nhưng không cao hơn gò huyệt mộ.
  • Hằng Nga thanh tú: Hằng Nga chỉ gò huyệt mộ (núi huyệt mộ); thanh tú nghĩa là đẹp. 
  • Cờ trống viên phong: Cờ trống chỉ các ngọn núi có long mạch; viên phong có nghĩa là đầy đặn. 
  • Nghiên tiền bút giá: Nghiên tiền chỉ Án Sơn, Triều Sơn; thanh tú là chỉ 2 ngọn núi trên đẹp và cao như giá bút.
  • Quan lộc phúc chung: Quan lộc là lộc quan; phúc chung là chỉ huyệt như chuông úp.
  • Viên sinh Bạch Hổ: chỉ gò Bạch Hổ thuần nhu.
  • Đốn bút Thanh Long: chỉ gò Thanh Long cao đẹp.
  • Bình phong tẩu mã: Bình phong là chỉ núi Huyền Vũ sau huyệt mộ, vuông cao, lớn phẳng; tẩu mã (ngựa phi), huyệt được che chắn.
  • Thủy Khẩu trùng trùng: Thủy Khẩu là chỉ cửa sông; trùng trùng có ý chỉ các dòng sông ôm huyệt mộ.

Như vậy, chúng ta có thể thấy các yếu tố về long mạch và huyệt mộ quyết định phần lớn đến phong thủy mộ phần nơi người chết nằm xuống. Hy vọng bài viết trên đây phần nào giúp bạn hiểu rõ hơn về cách chọn lựa nơi chôn cất người quá cố phù hợp với  mệnh và theo phong thủy mộ phần sẵn có.

Ngoài ra, các yếu tố về kích thước, kiểu dáng, hình dạng,… của ngôi mộ cũng ảnh hưởng đến phong thủy của khu mộ. Các bạn có nhu cầu trong việc xây dựng các khu lăng mộ đá, lăng thờ đá, mộ đá, … chuẩn phong thủy tâm linh và cần tìm sở uy tín, chất lượng. Hãy liên hệ với Đá mỹ nghệ Đạt Phong để được tư vấn đặt mộ đá, lăng mộ đá đẹp, hợp phong thủy. 

Giới thiệu một số công trình lăng mộ đá, mộ đá chuẩn phong thủy do Đạt Phong thi công

Khu lăng mộ gia đình tại Phù Cừ - Hưng Yên
Khu lăng mộ đá gia đình tại nam định
Khu lăng mộ đá xanh đen được thiết kế chuẩn theo phong thủy mộ trạch
Khu lăng mộ gia đình đá xanh rêu
Khuôn viên khu lăng mộ được bao quanh bởi hàng rào đá ngoài tác dụng bảo vệ còn có ý nghĩa phong thủy tránh điểm xấu
Thiết kế mộ đá, khu lăng mộ theo chuẩn thước lỗ ban cũng mang đến ý nghĩa phong thủy cho khu mộ
Từng chi tiết trong khu mộ đều được các thợ thủ công cần thận hoàn thiện từng bước
Khu lăng mộ gia đình tại Thường Tín - Hà Nội
Bức bình phong trấn yểm chạm rồng
Bức bình phong trấn yểm phong thủy cho khu lăng mộ

Kính gửi Quý khách hàng!

Thông tin liên hệ và địa chỉ của Công ty Đá mỹ nghệ Đạt Phong:

5/5 - (100 bình chọn)